Mặc dù, ắc quy là thiết bị nạp điện được sử dụng phổ biến trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng là chuyên gia trong lĩnh vực này để hiểu rõ được ý nghĩa của các thông số bình ắc quy. Để có thể sử dụng và chọn mua bình ắc quy phù hợp với nhu cầu sử dụng, bạn cần phải hiểu rõ một vài thông số cơ bản. Trong bài viết này, ắc quy Trung Nguyên sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về các thông số bình ắc quy đó.
Về khái niệm, ắc quy là một thiết bị tích điện, đóng vai trò là nguồn điện thứ cấp để tích trữ, chuyển hóa năng lượng thành điện năng để cung cấp cho các thiết bị điện khác hoạt động. Trên thị trường ngày càng cho ra mắt nhiều dòng ắc quy với những tính năng và mang nhiều ưu điểm vượt trội hơn, phù hợp với mọi mục đích sử dụng của người dùng.
Hiện nay, sản phẩm ắc quy được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống với một vài công dụng có thể kể đến như làm nguồn điện tích trữ khi mất điện, cung cấp nguồn điện cho các dòng xe điện. khởi động các loại động cơ máy móc, có thể sử dụng như một chiếc máy nén khí hoặc truyền tải dung dịch ăn mòn,…
Xem thêm: Ắc quy miễn bảo dưỡng là gì?
Dưới đây là một vài thông số bình ắc quy cơ bản mà người tiêu dùng nào cũng nên biết.
Nhiều người thường nhìn thấy ký hiệu Ah nhưng lại không biết ký hiệu Ah trên bình ắc quy là gì? Ah là từ viết tắt của Ampere – hours, nghĩ là một thống số được tính bằng Ampe – giờ. Điện lượng Ah chính là đơn vị đo điện tích ắc quy hay dung lượng của bình ắc quy.
Điện lượng sẽ được tính bằng tích của dòng điện phóng và thời gian phóng điện hay hiểu một cách đơn giản, đây là lượng điện mà ắc quy sau khi được nạp đầy sẽ phóng ta được trước khi hiệu điện thế giảm xuống đến mức có thể sử dụng (tương đương 10,5V đối với ắc quy 12V).
Điện áp ắc quy hay còn được gọi là điện áp ngắt, ký hiệu là V. Đây là thông số bình ắc quy chỉ mức tối thiểu để ắc quy có thể phóng điện. Nếu ắc quy tiếp tục phóng điện dưới mức này sẽ làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của nó hoặc gây hư hỏng toàn bộ ắc quy. Mức điện áp thường được quy định ở một bình ắc quy là 12V hoặc 24V.
Công suất (ký hiệu là W, đọc là oắt) là một trong ký hiệu trên bình ắc quy cũng như là nguồn năng lượng dùng để khởi động động cơ của bình ắc quy. Chỉ số này được tính bằng tích của dòng điện sử dụng và điện áp của ắc quy mức nhiệt độ 0 độ F.
Thông số bình ắc quy được ký hiệu RC là dung lượng mà ắc quy có thể lưu trữ để cung cấp cho các thiết bị điện khác khi gặp sự cố. Chỉ số này thường được đo lường bằng phút, kể từ khi ắc quy phóng dòng 25A ở nhiệt độ 25 độ C trước khi điện áp giảm quá mức quy định.
Dung lượng thường thấy ở một bình ắc quy dùng cho ô tô sẽ là 125 phút. Tuy nhiên, khi mua bình ắc quy, bạn nên chọn những dòng sản phẩm có dung lượng dự trữ RC cao để có thể nạp điện được lâu hơn.
Thêm một thông số trên bình ắc quy là Dòng khởi động nguội được ký hiệu là CCA và có đơn vị đo là Ampe. CCA được hiểu một cách đơn giản là cường độ dòng điện mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0 độ F (tức là -17,7 độ C) cho đến khi điện áp giảm xuống quá mức có thể sử dụng.
Đối với những khu vực có nhiệt độ thường xuyên dưới mức 0 độ C, bạn nên lưu ý lực chọn những dòng ắc quy có chỉ số CCA cao để có thể khởi động xe dễ dàng hơn và ngược lại, khi ở những vùng khí hậu có thời tiết mát mẻ, nóng bức, bạn không cần quá để ý đến chỉ số CCA khi mua bình ắc quy sử dụng.
Một vài tiêu chuẩn bình ắc quy thường thấy đó là JIS, DIN, SAE, BCI, EN. Mỗi loại sẽ mang một ý nghĩa khác nhau, cụ thể:
Ví dụ: Bình ắc quy 50B24LS sẽ có các thông số bình ắc quy cơ bản và cách đọc cụ thể như sau:
Số 50 là dung lượng định danh của bình; Chữ B là ký hiệu về kích thước chiều ngang ở dạng B (127mm); Số 24 là chiều dài của bình được tính bằng đơn vị cm; Chữ L là viết tắt của từ Left có nghĩa là bình có cọc âm nằm bên trái và chữ S thì nó là bình cọc to, thường có đường kính từ 14 – 15mm.
Xem thêm: Ắc quy là gì? Tìm hiểu về ắc quy thông dụng hiện nay
Ngoài các thông số bình ắc quy cần chú ý, người dùng cũng nên để tâm về ý nghĩa của các ký hiệu cảnh báo trên bình ắc quy để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
Xem thêm: Ắc quy Lithium – Pin Lithium là gì? Những điểm ưu việt cần biết
Trên đây là toàn bộ những thông tin hữu ích về các thông số bình ắc quy cũng như ý nghĩa cụ thể của chúng. Hy vọng, thông qua bài viết này, khách hàng sẽ có thể dễ dàng hiểu rõ các thông số bình ắc quy để có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp và sử dụng ắc quy tốt hơn.
Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu mua bình ắc quy xe máy Đà Nẵng hoặc bán bình ắc quy cũ Đà Nẵng thì đừng quên ghé ngay sang ắc quy Trung Nguyên để được tư vấn và hỗ trợ tận tình nhé!
Với lợi thế cạnh tranh cao, đơn vị chúng tôi không chỉ chuyên cung cấp bán lẻ các dòng ắc quy chính hãng mà còn cung cấp giải pháp tối ưu điện năng hàng đầu cho các doanh nghiệp, công ty vận tải lớn/nhỏ tại Việt Nam.
Hiện nay, chúng tôi đã có đến 7 cơ sở phân phối trên khắp cả nước, khách hàng đến với Trung Nguyên có thể tham khảo các dòng sản phẩm như ắc quy Đồng Nai Đà Nẵng, ắc quy Atlas Đà Nẵng, ắc quy Rocket Đà Nẵng,… Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp những dịch vụ chất lượng về ắc quy mà bạn có thể tham khảo:
Chưa dừng lại ở đó, Trung Nguyên còn là đại lý ắc quy Varta tại Đà Nẵng – Một dòng sản phẩm nổi tiếng đã tồn tại trên thị trường hơn 20 năm. Đặc biệt, khi mua hàng tại đây, bạn sẽ không cần phải lo lắng bởi chúng tôi luôn cam kết cung cấp những dòng sản phẩm chính hãng, an toàn và chất lượng nhất đến tay người tiêu dùng.
Thông tin mua hàng, liên hệ:
Xe Exciter 135 (Yamaha Exciter) là một trong dòng sản phẩm tiêu thụ mạnh và…
Hiện tượng đoản mạch làm giảm hiệu quả sử dụng và tăng nguy cơ cháy…
Máy kích điện và bộ lưu điện UPS là 2 thiết bị có nhiều điểm…
Dòng khởi động lạnh CCA là thông số kỹ thuật được sử dụng phổ biến…
Máy kích điện và máy phát điện hiện đang được bán rộng rãi trên thị…
Bình điện xe nâng hay ắc quy xe nâng là nguồn cung cấp điện cho…